Khuyết Danh

Tên
/Khuyết Danh/
Tên Họ
Khuyết Danh
Sinh
Hôn lễ
Mất
Khóa nhận diện duy nhất toàn cục
F0E6EC8A43AD4510A0D97E560A22B303C0C1
Cập Nhật Hóa
22 Tháng Mười 201811:08:38
Tác giả thay đổi mới nhất: admin
Gia đình với Trương Khuyết danh
chồng
Sinh: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
Mất: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
Bản Thân bà ấy
Hôn lễ Hôn lễ
con trai

Con cháu của Khuyết Danh

  1. Thế hệ 1
    1. Bà kết hôn Trương Khuyết danh, con trai của Trương Văn BỉnhNguyễn Thị Lai,. ng sinh ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

      Con củaKhuyết DanhTrương Khuyết danh:

      1. Đời 13.7 Trương Khuyết danh - đời sau 2.1
  2. Thế hệ 2 Trở lại đầu
    1. Đời 13.7 Trương Khuyết danh, con trai của Trương Khuyết danhKhuyết Danh.

      sẽ liên kết với đời 12 và kiểm tra lại xem cha mẹ là ai?

      Được Kết nối với bố mẹ khuyết danh trông đời 12 có ghi chú : Vì đời sau không ghi rỏ tên Bô mẹ là ai. và theo suy đoán sau thì 6 người con của đời 14.7 sẽ là con của anh Ông Trương Văn Bằng đời 12.10.8 . Tạm thời lấy tên Vô danh có số đời là ( 12.10.7) Trùng với sô đời của người anh ông Trương Văn Bằng (Trương Văn Thăng) theo suy đoán sau : Đời Trước 14.6 trở về trước trong thế hệ này không có họ Trương văn. Tính Từ Trương Vĩnh Mẹo. khoảng cách giữa không ghi tên cha me. sau Đó là Trương Văn Hậu. Ông Hậu là con thứ nhất của ông Bằng . Ông Băng còn có 5 Người anh . và suy đoán 6 Người con ở đây sẽ thuộc về 1 trong năm người anh của ông Bằng tức là cha của Ông( Trương Văn Hậu đời thứ 14 ). Gia phả không thể đích đoạn cần tìm nguồn. và sẽ dưa thêm một người con Vo Danh cho anh của ông Bằng. Sau này tìm được chĩnh xác thì sẽ bổ sung sau . Như vậy cha mẹ sẽ ghi vô danh và khi cần thiết kết nối lại cây gia phả. Như vậy con cháu của 6 người con trên không bị lẫn lộn đời cho các thế hệ sau. Suy đoán mặt khác : trong Gia phả củ có ghi: (Phái 2 chi 1 bị mất gia phả nghe con cháu kể lại không rỏ thứ tự , ( phái 2 chi 1 nhất điịnh phải lả chi của Ông Truuwong Văn Bính, đứng đầu trong số con trai của đời 11 , ( lưu ý : Phái được chia từ đời thứ 10 , còn chi được chia từ đời thứ 11 ) .. Tóm lại xét theo sự liên quan chặt chẻ thì ghép nối này là Tương đối chính xác .

  3. Thế hệ 3 Trở lại đầu
    1. Đời 14.7.7 Trương Văn Đại Diện, con trai của Đời 13.7 Trương Khuyết danhKhuyết Danh.

      Ông kết hôn Vô Danh.

      Đời 14.7.7 Trương Văn đại diện là một người con không có thật. Tên này do người làm gia phả đặt ra là đại diện cho 6 anh em . Mục đích là để kết nối cho đúng gốc của phái này về sau. vì vào đời thứ 15 tất cả con đều được ghi chung không rỏ người nào thuộc về con ai? Như vậy Trương Đại Diện sẽ đại diện cho những anh em trong gia đình đời 14.7 bao gồm: Trương Văn Đại, Trương Văn Đàng, Trương Văn Đàn, Trương Văn Khai, Trương Văn Quang, Trương Văn Trác. Sau đó trong đời sau thế hệ 15 cũng có một danh sách không rỏ con cua ai trong số người trên. Nhưng cùng chung gốc nên thế hệ sau cũng sẽ được ghép vào đây cư thê ghi chú (Phái 2 chi 1 nhánh 1 mất gia phả hỏi con cháu ngoại viết lại thư vị không rỏ ) Tiếp theo đười 15 cũng ghi chú như sau: (Phái này không rỏ đã viết trong đời 13 và đời 14 ) như vây để kết nối cho đúng phái thì những người trong danh sách này sẽ kết nối với một người đại đại diện đứng đầu danh sách này cho thế hệ sau , có ghi chú là chưa chắc phai là con ruột nhưng chắc chăn đúng chi phái. Như vây sẽ ghi đời 14.7.7 Trương Văn đai Diện > đời 15.4.10 Trương Văn Đại Diện cho cho tất cả anh em trong đời 15.4

  4. Thế hệ 4 Trở lại đầu
    1. Đời 15.4.10 Trương Văn Đại Diện, con trai của Đời 14.7.7 Trương Văn Đại DiệnVô Danh.

      Ông kết hôn Bà Đại diên. sinh ở không có và mất ở không có.

  5. Thế hệ 5 Trở lại đầu
    1. Trương Văn Hửu, con trai của Đời 15.4.10 Trương Văn Đại DiệnBà Đại diên.

      Ông kết hôn Phạm Thị Trí.

    2. Trương Văn Mẹo, con trai của Đời 15.4.10 Trương Văn Đại DiệnBà Đại diên.

      Ông kết hôn Đoàn Thị Lượng.

    3. Trương Văn Đại Điện - đời sau 16.2, con trai của Đời 15.4.10 Trương Văn Đại DiệnBà Đại diên, sinh ở không có.

      Ông kết hôn Bà Đại Diện. sinh ở không có và mất ở không có.

      Người này không có mad ghi ra để kết nối do gia phả bị mất nên không rỏ ,

      Đây là phái 2 chi 1 thất truyền tư đời 12 đến đời 15 không ro thứ tư nên đã đưa một người không có thật Trương Văn Đại Diện để kết nối với dòng tộc và trưc tiếp tư phái 2. vì trong Gia phả củ có ghi ro ràng là (Phái 2 chi 1 mất gia phả không ro thứ tư).

Tổ tiên của Khuyết Danh

  1. Thế hệ 1
fancy-imagebar
… Trương Thị Phồn (1955–) … 1 Trương Văn Lới (1953–) … Trương Văn Pháp (1964–) … Trương văn Luân (1965–) … Trần Thị Hà (1956–) … Trương Văn Kiền (1961–2019) … Nguyễn Thị Hoa (1983–) … Trương Thị Hà Thanh (1989–) … Nguyễn Thị Tới (1932–2024) … Nguyễn Thị Thởi (–2023) … Trương Đình Minh Dũng (1982–) … Nguyễn Thị Ánh Thư (1986–) … Nguyễn Thị Tới (1932–2024) … 9. Trương Văn Lịch (1954–) … Trương Văn Sàng (1954–) … Trương Thị Thanh Tâm (1978–) … Trương Văn Cung (1963–) … Trương Văn Tuyên (Liệt Sỹ) (1931–1966) Đoàn ( Kim) Thị Ngũ (Đoàn Thị Em) (1924–2024) … 4 Trương Thanh Hiền (Tâm) (1961–) … Trương Thị Thảo (1935–) … Trương Thị Chiền (1962–) … Trương Phà Ca (1990–) … Nguyễn Thị Lợi (1967–) … Trương Vĩnh Lâm (–) … Trương Văn Sàng (1954–) … Đoàn Thị (Kim) Hưu (1936–2023) … Trương Thị Diệu (–) … 7. Trương Văn Hùng (1933–) … Trần Thị Dung (1991–) … Trương Thị Hà Thanh (1989–) … Trương Văn Cương (1944–) … Trương Văn Hoàng (1985–) … Trương Mỹ Duyên Duyên (1989–) … Trương Văn Thịnh (Bon) (1957–) … Trương Thị Lành (1968–) … Trương Xuân Thắng (1991–) … Trương Văn Sàng (1954–) … Trương Thị Hải (Giỏi) (1954–) … Trương Văn Hiền(Liệt sỹ) (1939–1970) … Trương Thị Phồn (1955–) … 1 Trương Văn Lới (1953–) … Trương Văn Pháp (1964–) … Trương văn Luân (1965–) … Trần Thị Hà (1956–) … Trương Văn Kiền (1961–2019) … Nguyễn Thị Hoa (1983–) … Trương Thị Hà Thanh (1989–) … Nguyễn Thị Tới (1932–2024) … Nguyễn Thị Thởi (–2023) … Trương Đình Minh Dũng (1982–) … Nguyễn Thị Ánh Thư (1986–) … Nguyễn Thị Tới (1932–2024) … 9. Trương Văn Lịch (1954–) … Trương Văn Sàng (1954–) … Trương Thị Thanh Tâm (1978–) … Trương Văn Cung (1963–) … Trương Văn Tuyên (Liệt Sỹ) (1931–1966) Đoàn ( Kim) Thị Ngũ (Đoàn Thị Em) (1924–2024) … 4 Trương Thanh Hiền (Tâm) (1961–) … Trương Thị Thảo (1935–) … Trương Thị Chiền (1962–) … Trương Phà Ca (1990–) … Nguyễn Thị Lợi (1967–) … Trương Vĩnh Lâm (–) … Trương Văn Sàng (1954–) … Đoàn Thị (Kim) Hưu (1936–2023) … Trương Thị Diệu (–) … 7. Trương Văn Hùng (1933–) … Trần Thị Dung (1991–) … Trương Thị Hà Thanh (1989–) … Trương Văn Cương (1944–) … Trương Văn Hoàng (1985–) … Trương Mỹ Duyên Duyên (1989–) … Trương Văn Thịnh (Bon) (1957–) … Trương Thị Lành (1968–) … Trương Xuân Thắng (1991–) … Trương Văn Sàng (1954–) … Trương Thị Hải (Giỏi) (1954–) … Trương Văn Hiền(Liệt sỹ) (1939–1970)