Trương Văn Điễn

Tên
/Trương Văn Điễn/
Tên Họ
Trương Văn Điễn
Sinh
Mất
Khóa nhận diện duy nhất toàn cục
64588F25488E4D60A1554BD269AB6A9F2346
Cập Nhật Hóa
Tác giả thay đổi mới nhất: admin
Gia đình với cha mẹ rada
cha
mẹ
Hôn lễ Hôn lễ
anh em trai
Sinh: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
Mất: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
anh em trai
Sinh: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
Mất: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
anh em trai
Sinh: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
Mất: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
chị em gái
chị em gái
Bản thân ông ấy
Sinh: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
Mất: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
anh em trai
Sinh: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
Mất: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
anh em trai
Sinh: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
Mất: Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình

Con cháu của Trương Văn Điễn

  1. Thế hệ 1
    1. Trương Văn Điễn, con trai của Trương Văn Đại Điện - đời sau 16.2Bà Đại Diện, sinh ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

Tổ tiên của Trương Văn Điễn

  1. Thế hệ 1
    1. Trương Văn Điễn, con trai của Trương Văn Đại Điện - đời sau 16.2Bà Đại Diện, sinh ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

  2. Thế hệ 2 Trở lại đầu
    1. Trương Văn Đại Điện - đời sau 16.2, con trai của Đời 15.4.10 Trương Văn Đại DiệnBà Đại diên, sinh ở không có.

      Người này không có mad ghi ra để kết nối do gia phả bị mất nên không rỏ ,

      Đây là phái 2 chi 1 thất truyền tư đời 12 đến đời 15 không ro thứ tư nên đã đưa một người không có thật Trương Văn Đại Diện để kết nối với dòng tộc và trưc tiếp tư phái 2. vì trong Gia phả củ có ghi ro ràng là (Phái 2 chi 1 mất gia phả không ro thứ tư).

    2. Bà Đại Diện sinh ở không có và mất ở không có.

      .Bà Đại diên, Sinh Hạ 8 người con, 6 người con trai, 2 người con gái , con của đời 16 thuộc phái 2 chi 1 (mất gia phả tư đời 12 đến đời 16 không ro thứ tư ). Cụ Ông Và cụ bà ở đây là người không có thật, chỉ được tạo ra để kết nối,

  3. Thế hệ 3 Trở lại đầu
    1. Đời 15.4.10 Trương Văn Đại Diện, con trai của Đời 14.7.7 Trương Văn Đại DiệnVô Danh.

    2. Bà Đại diên sinh ở không có và mất ở không có.

      Là người không có thật dduocj tạo ra để kết nối, vì trong gia phả không có gốc và không rỏ thứ thế. chỉ biết danh sách con cái ghi vào đời 15

  4. Thế hệ 4 Trở lại đầu
    1. Đời 14.7.7 Trương Văn Đại Diện, con trai của Đời 13.7 Trương Khuyết danhKhuyết Danh.

      Đời 14.7.7 Trương Văn đại diện là một người con không có thật. Tên này do người làm gia phả đặt ra là đại diện cho 6 anh em . Mục đích là để kết nối cho đúng gốc của phái này về sau. vì vào đời thứ 15 tất cả con đều được ghi chung không rỏ người nào thuộc về con ai? Như vậy Trương Đại Diện sẽ đại diện cho những anh em trong gia đình đời 14.7 bao gồm: Trương Văn Đại, Trương Văn Đàng, Trương Văn Đàn, Trương Văn Khai, Trương Văn Quang, Trương Văn Trác. Sau đó trong đời sau thế hệ 15 cũng có một danh sách không rỏ con cua ai trong số người trên. Nhưng cùng chung gốc nên thế hệ sau cũng sẽ được ghép vào đây cư thê ghi chú (Phái 2 chi 1 nhánh 1 mất gia phả hỏi con cháu ngoại viết lại thư vị không rỏ ) Tiếp theo đười 15 cũng ghi chú như sau: (Phái này không rỏ đã viết trong đời 13 và đời 14 ) như vây để kết nối cho đúng phái thì những người trong danh sách này sẽ kết nối với một người đại đại diện đứng đầu danh sách này cho thế hệ sau , có ghi chú là chưa chắc phai là con ruột nhưng chắc chăn đúng chi phái. Như vây sẽ ghi đời 14.7.7 Trương Văn đai Diện > đời 15.4.10 Trương Văn Đại Diện cho cho tất cả anh em trong đời 15.4

  5. Thế hệ 5 Trở lại đầu
    1. Đời 13.7 Trương Khuyết danh, con trai của Trương Khuyết danhKhuyết Danh.

      sẽ liên kết với đời 12 và kiểm tra lại xem cha mẹ là ai?

      Được Kết nối với bố mẹ khuyết danh trông đời 12 có ghi chú : Vì đời sau không ghi rỏ tên Bô mẹ là ai. và theo suy đoán sau thì 6 người con của đời 14.7 sẽ là con của anh Ông Trương Văn Bằng đời 12.10.8 . Tạm thời lấy tên Vô danh có số đời là ( 12.10.7) Trùng với sô đời của người anh ông Trương Văn Bằng (Trương Văn Thăng) theo suy đoán sau : Đời Trước 14.6 trở về trước trong thế hệ này không có họ Trương văn. Tính Từ Trương Vĩnh Mẹo. khoảng cách giữa không ghi tên cha me. sau Đó là Trương Văn Hậu. Ông Hậu là con thứ nhất của ông Bằng . Ông Băng còn có 5 Người anh . và suy đoán 6 Người con ở đây sẽ thuộc về 1 trong năm người anh của ông Bằng tức là cha của Ông( Trương Văn Hậu đời thứ 14 ). Gia phả không thể đích đoạn cần tìm nguồn. và sẽ dưa thêm một người con Vo Danh cho anh của ông Bằng. Sau này tìm được chĩnh xác thì sẽ bổ sung sau . Như vậy cha mẹ sẽ ghi vô danh và khi cần thiết kết nối lại cây gia phả. Như vậy con cháu của 6 người con trên không bị lẫn lộn đời cho các thế hệ sau. Suy đoán mặt khác : trong Gia phả củ có ghi: (Phái 2 chi 1 bị mất gia phả nghe con cháu kể lại không rỏ thứ tự , ( phái 2 chi 1 nhất điịnh phải lả chi của Ông Truuwong Văn Bính, đứng đầu trong số con trai của đời 11 , ( lưu ý : Phái được chia từ đời thứ 10 , còn chi được chia từ đời thứ 11 ) .. Tóm lại xét theo sự liên quan chặt chẻ thì ghép nối này là Tương đối chính xác .

  6. Thế hệ 6 Trở lại đầu
    1. Trương Khuyết danh, con trai của Trương Văn BỉnhNguyễn Thị Lai, sinh ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

      Vì đời sau không ghi rỏ tên Bô mẹ là ai. và theo suy đoán sau thì 6 người con của đời 14.7 sẽ là con của anh Ông Trương Văn Bằng đời 12.10.8 . Tạm thời lấy tên Vô danh có số đời là ( 12.10.7) Trùng với sô đời của người anh ông Trương Văn Bằng (Trương Văn Thăng) theo suy đoán sau : Đời Trước 14.6 trở về trước trong thế hệ này không có họ Trương văn. Tính Từ Trương Vĩnh Mẹo. khoảng cách giữa không ghi tên cha me. sau Đó là Trương Văn Hậu. Ông Hậu là con thứ nhất của ông Bằng . Ông Băng còn có 5 Người anh . và suy đoán 6 Người con ở đây sẽ thuộc về 1 trong năm người anh của ông Bằng tức là cha của Ông( Trương Văn Hậu đời thứ 14 ). Gia phả không thể đích đoạn cần tìm nguồn. và sẽ dưa thêm một người con Vo Danh cho anh của ông Bằng. Sau này tìm được chĩnh xác thì sẽ bổ sung sau . Như vậy cha mẹ sẽ ghi vô danh và khi cần thiết kết nối lại cây gia phả. Như vậy con cháu của 6 người con trên không bị lẫn lộn đời cho các thế hệ sau. Suy đoán mặt khác : trong Gia phả củ có ghi: (Phái 2 chi 1 bị mất gia phả nghe con cháu kể lại không rỏ thứ tự , ( phái 2 chi 1 nhất điịnh phải lả chi của Ông Truuwong Văn Bính, đứng đầu trong số con trai của đời 11 , ( lưu ý : Phái được chia từ đời thứ 10 , còn chi được chia từ đời thứ 11 ) .. Tóm lại xét theo sự liên quan chặt chẻ thì ghép nối này là Tương đối chính xác .

  7. Thế hệ 7 Trở lại đầu
    1. Trương Văn Bỉnh, con trai của Trương Văn Tộ Nguyễn Thị Thấp, sinh ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

    2. Nguyễn Thị Lai sinh ở Nơi Sinh không rõ và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

  8. Thế hệ 8 Trở lại đầu
    1. Trương Văn Tộ, con trai của Trương Văn Tài Nguyễn Thị Hỷ, sinh ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

    2. Nguyễn Thị Thấp sinh ở Nơi Sinh không rõ và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

  9. Thế hệ 9 Trở lại đầu
    1. Trương Văn Tài, con trai của Trương Văn Tướng Phạm Thị Khỏe, sinh ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

    2. Nguyễn Thị Hỷ sinh ở Nơi Sinh không rõ và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

  10. Thế hệ 10 Trở lại đầu
    1. Trương Văn Tướng, con trai của Trương Văn Lễ Đào Thị Nào, sinh ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

    2. Phạm Thị Khỏe sinh ở Nơi Sinh không rõ và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

  11. Thế hệ 11 Trở lại đầu
    1. Trương Văn Lễ, con trai của Trương Đa Văn Nguyễn Thị Niên, sinh ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

  12. Thế hệ 12 Trở lại đầu
    1. Trương Đa Văn, con trai của Trương Đa Năng Thất Truyền, sinh ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

    2. Nguyễn Thị Niên sinh ở Nơi Sinh không rõ và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

  13. Thế hệ 13 Trở lại đầu
    1. Trương Đa Năng, con trai của Trương Công Chăm ( Điếm) Thất Truyền, sinh ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

    2. Thất Truyền. Bà mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

  14. Thế hệ 14 Trở lại đầu
    1. Trương Công Chăm ( Điếm), con trai của Trương Công Huyền Trần Thị ( Tuệ) Ổn, sinh ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

  15. Thế hệ 15 Trở lại đầu
    1. Trương Công Huyền, con trai của Trương Nhơn ( Hiển) Đào Thị Quý, sinh khoảng 1518Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình và mất ở Phú Hòa, Phu Thủy, Lệ Thủy, Quyrng Bình.

    2. Trần Thị ( Tuệ) Ổn. Bà mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

  16. Thế hệ 16 Trở lại đầu
    1. Trương Nhơn ( Hiển), con trai của Trương Quý Công An Nguyễn Thi Nầy, sinh khoảng 1485Nơi Sinh không rõ và mất ở Nơi mất không rõ.

    2. Đào Thị Quý sinh ở Nơi Sinh không rõ và mất ở Phú Hòa, Phú Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.

  17. Thế hệ 17 Trở lại đầu
    1. Trương Quý Công An sinh khoảng 1454Không rõ và mất khoảng 1550Nơi mất Không rõ.

    2. Nguyễn Thi Nầy. Bà mất ở Nơi mất không rõ.

fancy-imagebar
… Trương Văn Sàng (1954–) Đoàn ( Kim) Thị Ngũ (Đoàn Thị Em) (1924–2024) … Trương Đình Minh Dũng (1982–) … Trương Văn Phẩm (1958–) … Lê Thi Viên (1961–) … Trương Thị Phồn (1955–) … 2 Trương Văn Duyến (1956–) … Nguyễn Thị Hoa (1983–) … Trương Mỹ Duyên Duyên (1989–) … Nguyễn Thị Lợi (1967–) … Trương văn Luân (1965–) … Trương Vĩnh Lâm (–) … Trương Văn Tý (1960–) … Trương Thị Hà Thanh (1989–) … Trương Thị Thanh Tâm (1978–) … Trương Văn Kiền (1961–2019) … Trần Thị Dung (1991–) … Trần Thị Hà (1956–) … Đoàn Thị (Kim) Hưu (1936–2023) … Nguyễn Thị Mai Phương (1996–) … Trương Văn Hoàng (1985–) … Trương Thị Hà Thanh (1989–) … Trương Văn Tuyên (Liệt Sỹ) (1931–1966) … 9. Trương Văn Lịch (1954–) … Trương Văn Tuyển ( Song) (1968–) … Trương Văn Cung (1963–) … 7. Trương Văn Hùng (1933–) … Trương Văn Sàng (1954–) … Trương Thị Chiền (1962–) … Trương Văn Cương (1944–) … Trương Thị Luật (1966–) … Đoàn Thị (Kim) Thân (1954–) … Trương Thị Thảo (1935–) … Nguyễn Thị Ánh Thư (1986–) … Nguyễn Thị Tới (1932–2024) … Trương Thị Diệu (–) … Trương Văn Hiền(Liệt sỹ) (1939–1970) … 1 Trương Văn Lới (1953–) … Trương Thị Hải (Giỏi) (1954–) … 4 Trương Thanh Hiền (Tâm) (1961–) … Nguyễn Thị Tới (1932–2024) … Trương Thị Lành (1968–) … Trương Văn Sàng (1954–) Đoàn ( Kim) Thị Ngũ (Đoàn Thị Em) (1924–2024) … Trương Đình Minh Dũng (1982–) … Trương Văn Phẩm (1958–) … Lê Thi Viên (1961–) … Trương Thị Phồn (1955–) … 2 Trương Văn Duyến (1956–) … Nguyễn Thị Hoa (1983–) … Trương Mỹ Duyên Duyên (1989–) … Nguyễn Thị Lợi (1967–) … Trương văn Luân (1965–) … Trương Vĩnh Lâm (–) … Trương Văn Tý (1960–) … Trương Thị Hà Thanh (1989–) … Trương Thị Thanh Tâm (1978–) … Trương Văn Kiền (1961–2019) … Trần Thị Dung (1991–) … Trần Thị Hà (1956–) … Đoàn Thị (Kim) Hưu (1936–2023) … Nguyễn Thị Mai Phương (1996–) … Trương Văn Hoàng (1985–) … Trương Thị Hà Thanh (1989–) … Trương Văn Tuyên (Liệt Sỹ) (1931–1966) … 9. Trương Văn Lịch (1954–) … Trương Văn Tuyển ( Song) (1968–) … Trương Văn Cung (1963–) … 7. Trương Văn Hùng (1933–) … Trương Văn Sàng (1954–) … Trương Thị Chiền (1962–) … Trương Văn Cương (1944–) … Trương Thị Luật (1966–) … Đoàn Thị (Kim) Thân (1954–) … Trương Thị Thảo (1935–) … Nguyễn Thị Ánh Thư (1986–) … Nguyễn Thị Tới (1932–2024) … Trương Thị Diệu (–) … Trương Văn Hiền(Liệt sỹ) (1939–1970) … 1 Trương Văn Lới (1953–) … Trương Thị Hải (Giỏi) (1954–) … 4 Trương Thanh Hiền (Tâm) (1961–) … Nguyễn Thị Tới (1932–2024) … Trương Thị Lành (1968–)